Home Chứng Khoán Hướng dẫn mở tài khoản chứng khoán DNSE online

Hướng dẫn mở tài khoản chứng khoán DNSE online

0
Hướng dẫn mở tài khoản chứng khoán DNSE online

Ngày nay, việc mở tài khoản giao dịch đã trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn cho nhà đầu tư. Bạn có thể lựa chọn đến trực tiếp văn phòng công ty hoặc online qua internet.DNSE sẽ hướng dẫn bạn cách mở tài khoản ngay sau đây. 

Việc mở tài khoản online giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức. Chỉ cần dành ra một vài phút đồng hồ đăng ký, bạn sẽ chính thức trở thành nhà đầu tư. Bên cạnh đó, mở tài khoản chứng khoán online còn giúp bạn không bỏ qua những cơ hội tốt. Khi thị trường có xu hướng tốt, bạn có thể mở ngay tài khoản giao dịch để mua bán. 

Chào mừng Quý khách đăng ký mở tài khoản Để bắt đầu đăng ký, vui lòng chuẩn bị:

1. CMND hoặc CCCD còn hiệu lực theo quy định.

2. Máy tính hoặc Điện thoại có Camera.

3. Điện thoại di động để nhận OTP.

4. Email nhận xác thực

Lưu Ý: Mở Tài khoản Miễn Phí

Hướng dẫn mở tài khoản chứng khoán DNSE online

Để thực hiện mở tài khoản , Quý khách vui lòng Click:

MỞ TÀI KHOẢN DNSE ONLINE 

Bước 1: Hoàn thiện thông tin đăng ký theo form:

Điền thông tin đầy đủ rùi nhấn ĐĂNG KÝ

Bước 2: Xác thực thong tin tài khoản qua Số điện thoại và Email

Nhập số điện nhận mã OTP Nhấn HOÀN THÀNH

Chúc Mừng Bạn đăng ký Thành Công

Hãy Tải App về rùi đăng nhập bằng số điện thoại hoặc Email đã đăng ký.

Cách Đọc Bảng Giá Chứng Khoán DNSE

1. Cột “Mã CK” (Mã chứng khoán):

Là danh sách các mã chứng khoán giao dịch (được sắp xếp theo thứ tự từ A – Z). Mỗi công ty niêm yết đều được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp 1 mã chứng khoán riêng (thông thường là tên viết tắt của công ty đó).

Muốn tìm Mã giao dịch của công ty niêm yết nào, bạn chỉ việc Nhập mã chứng khoán của công ty vào ô “Nhập mã CK”

2. Cột “TC“ (Giá Tham chiếu – Màu vàng)

Là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất trước đó (trừ các trường hợp đặc biệt). Giá tham chiếu được lấy làm cơ sở để tính toán Giá trần và Giá sàn.

Riêng sàn UPCOM, Giá tham chiếu được tính bằng Giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất.

3. Cột “Trần” (Giá Trần – Màu tím)

Mức giá cao nhất mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch.

  • Tại Sàn HOSE, Giá trần là mức giá tăng +7% so với Giá tham chiếu.
  • Sàn HNX, Giá trần là mức giá tăng +10% so với Giá tham chiếu.
  • Sàn UPCOM sẽ là mức tăng +15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

4. Cột “Sàn” (Giá Sàn – Màu xanh lam)

Mức giá thấp nhất mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch.

  • Tại sàn HOSE, Giá sàn là mức giá giảm -7% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn HNX, Giá sàn là mức giá giảm -10% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn UPCOM sẽ là mức giảm -15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

Như vậy, sàn HOSE, giá chứng khoán sẽ dao động trong biên độ ±7% so với mức Giá tham chiếu; tại sàn HNX, giá chứng khoán sẽ dao động trong biên độ ±10% và sàn UPCOM là ±15%. Và bạn chỉ được phép đặt giá mua / giá bán nằm trong khoảng (giá sàn, giá trần). Nếu đặt giá ngoài biên dao động này, lệnh sẽ không được khớp.

Lưu ý:

– Màu xanh: là mức giá cao hơn Giá tham chiếu, nhưng không phải là Giá trần

– Màu đỏ: là mức giá thấp hơn Giá tham chiếu, nhưng không phải là Giá sàn

5. Cột “Tổng KL” (Tổng khối lượng)

Khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một ngày giao dịch. Cột này cho bạn biết được tính thanh khoản của cổ phiếu.

6. Cột “Bên mua”

Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất) và khối lượng đặt mua tương ứng. Trong đó:

  • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá đặt mua cao nhất hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh đặt mua ở Giá 1 luôn được ưu tiên thực hiện trước so với những lệnh đặt mua khác.
  • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá đặt mua cao thứ hai hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh đặt mua ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh đặt mua ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh đặt mua có mức độ ưu tiên sau lệnh đặt mua ở mức Giá 2.

7. Cột “Bên bán”

Hệ thống hiển thị 03 mức giá chào bán tốt nhất (giá chào bán thấp nhất) và khối lượng chào bán tương ứng. Trong đó:

  • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá chào bán thấp nhất hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh chào bán ở Giá 1 luôn được ưu tiên thực hiện trước so với những lệnh chào bán khác.
  • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá chào bán cao thứ hai hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh chào bán ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh chào bán ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh chào bán có mức độ ưu tiên sau lệnh chào bán ở mức Giá 2.

Lưu ý:

+ Ngoài 03 mức Giá mua / Giá bán trên, thị trường vẫn còn các mức Giá mua / Giá bán khác, nhưng không được hiển thị (do không tốt bằng ba mức giá trên màn hình).

+ Khi có lệnh ATO hoặc ATC, thì các lệnh này sẽ hiển thị ở vị trí cột “Giá 1” và “KL 1” của “Bên mua” và “Bên bán”

8. Cột “Khớp lệnh”

Là hệ thống cột bao gồm các cột “Giá”, “KL”, “+/-“. Trong thời gian giao dịch, ý nghĩa của các cột như sau:

  • Cột “Giá”: Mức giá khớp trong phiên hoặc cuối ngày
  • Cột “KL” (Khối lượng khớp): Khối lượng cổ phiếu khớp tương ứng với mức giá khớp
  • Cột “+/-“ (Tăng/Giảm giá): là mức thay đổi giá sao với Giá tham chiếu

9. Cột “Giá”

Là hệ thống cột bao gồm các cột “Giá cao nhất”, “Giá thấp nhất” và “Giá TB”

  • Giá cao nhất: Mức giá khớp cao nhất từ đầu phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
  • Giá thấp nhất: Mức giá khớp thấp nhất từ đầu phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.

–> Bạn sẽ biết được giá cổ phiếu thay đổi như thế nào trong phiên giao dịch.

10. Cột “Dư mua / Dư bán”

  • Tại phiên Khớp lệnh liên tục: Dư mua / Dư bán biểu thị khối lượng cổ phiếu đang chờ khớp.
  • Kết thúc ngày giao dịch: Cột “Dư mua / Dư bán” biểu thị khối lượng cổ phiếu không được thực hiện trong ngày giao dịch

11. Cột “ĐTNN” (Đầu tư nước ngoài):

Là khối lượng cổ phiếu được giao dịch của Nhà đầu tư nước ngoài trong ngày giao dịch (gồm 2 cột Mua và Bán)

  • Cột “Mua”: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt mua.
  • Cột “Bán”: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt bán.

Trong đó:

  • Chỉ số VN-Index: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE)
  • Chỉ số VN30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HOSE có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng được tiêu chí sàng lọc
  • Chỉ số VNX AllShare: là chỉ số chung thể hiện sự biến động của tất cả giá cổ phiếu đang niêm yết trên Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở GDCK Hà Nội (HNX).
  • Chỉ số HNX-Index: chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá cả tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hà Nội (HNX)
  • Tương tự cho các chỉ số còn lại…

Chỉ số thị trường

Chỉ số thị trường giúp bạn có góc nhìn tổng quan về toàn bộ thị trường. Cả thị trường đang tăng hay giảm, khối lượng giao dịch, giá trị giao dịch như thế nào.

Các chỉ số thông dụng như ví dụ bảng giá ở trên bao gồm:

  • VN-Index: đây là chỉ số tập hợp tất cả CP giao dịch trên sàn HOSE
  • VN30-Index: đây là chỉ số tập hợp 30 CP lớn nhất (thông thường được tính theo vốn hóa thị trường) giao dịch trên sàn HOSE
  • VNXAllshare: đây là chỉ số tổng hợp tất cả CP giao dịch trên cả 2 sàn HOSE và HNX
  • HNX-Index: đây là chỉ số tập hợp tất cả CP giao dịch trên sàn HNX
  • HNX30-Index: chỉ số tập hợp 30 CP lớn nhất (thông thường được tính theo vốn hóa thị trường) giao dịch trên sàn HNX
  • UPCOM: đây là chỉ số tập hợp tất cả CP giao dịch trên sàn UPCOM

Hãy Đăng Ký Tài Khoản ngay TẠI ĐÂY

Mời Các Bạn thạm gia Group Nhà Đầu Tư Chứng Khoán Cá Nhân

Bài viết trên đã giúp bạn cách mở tài khoản chứng khoán nhanh nhất hiện nay. Cùng với đó là các bước đơn giản khi mở tài khoản chứng khoán DNSE online tại Entrade X. Hy vọng rằng rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc trở thành nhà đầu tư chứng khoán. 

ĐÓNG GÓP Ý KIẾN CỦA BẠN

Please enter your comment!
Vui lòng nhập Tên của bạn tại đây